Biển báo đường đôi là một trong những biển báo quan trọng mà bất cứ người điều khiển phương tiện giao thông nào cũng cần phải để ý đến. Tuy nhiên, hiện nay không ít người đang bị nhầm lẫn giữa đường đôi và đường hai chiều? Vậy đường đôi là gì? Biển báo hiệu đường đôi là biển báo nào? Cùng PROAUTO.VN tìm hiểu qua bài viết sau!

1. Đường đôi là gì?
Theo khoản 3.11 Điều 3 QCVN 4 1:2 019/BGTVT quy định thì đường đôi là đường có chiều đi và đến được phân biệt bởi dải phân cách (nếu phân biệt bằng vạch sơn thì không phải đường đôi).

Biển báo đường đôi là biển báo giao thông được lắp đặt tại các vị trí có đường được phân chia làm hai làn đường riêng biệt theo hai hướng khác nhau của phương tiện giao thông. Biển báo đường đôi thường có hình ảnh hai đường nối liền với nhau song song, hoặc kèm theo hình vẽ các phương tiện hoặc các biểu tượng khác nhằm chỉ rõ sự phân chia làn đường. Biển báo đường đôi giúp tăng cường an toàn giao thông và giảm nguy cơ va chạm giữa các phương tiện di chuyển trên đường.

Đặc điểm nhận diện biển báo đường đôi là có dạng hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, có hình vẽ màu đen gồm 2 mũi tên ngược chiều nhau và có thể hiện vạch phân cách phía trên.
>>> XEM THÊM: Các biển báo giao thông: Khái niệm và ý nghĩa các biển báo
2. Hai loại biển báo đường đôi người tham gia giao thông cần biết
Tại QCVN 41:2019/BGTVT quy định thì biển báo đường đôi bao gồm biển báo báo đường đôi bắt đầu (W.235) và biển báo đường đôi kết thúc (W.236).
2.1. Biển báo đường đôi bắt đầu (biến báo số hiệu W.235)
Biển báo đường đôi bắt đầu (biển báo số hiệu W.235): Được đặt tại điểm bắt đầu của đoạn đường được chia thành hai làn đường riêng biệt cho hai hướng khác nhau của phương tiện giao thông. Biển báo đường đôi bắt đầu cảnh báo cho người lái xe biết rằng họ đang tiếp cận đoạn đường đôi và cần phải tuân thủ các quy định và hạn chế áp dụng cho việc điều khiển xe trên đoạn đường này.

2.2. Biển báo đường đôi kết thúc (biến báo số hiệu W.236)
Biển báo đường đôi kết thúc (biển báo số hiệu W.236): Được đặt tại điểm kết thúc của đoạn đường đôi, biển báo đường đôi kết thúc này thông báo cho người lái xe biết rằng đoạn đường đã chia thành hai làn đường sẽ hợp nhất lại thành một làn đường duy nhất. Điều này yêu cầu người lái xe điều chỉnh tốc độ và tăng cảnh giác để đảm bảo an toàn khi họ nhập lại làn đường duy nhất.

3. Tốc độ lưu thông cho phép khi chạy xe trong đường đôi
Tốc độ lưu thông cho phép khi chạy xe trong đường có biển báo đường đôi thường được quy định dựa trên loại đường và điều kiện giao thông cụ thể, có thể khác nhau tùy theo quy định của từng quốc gia hoặc khu vực. Tuy nhiên, ở một số nước, các quy định chung về tốc độ trong đường có biển báo đường đôi được áp dụng như sau:
Trong khu vực đông dân cư có gắn biển báo đường đôi
Điều 6 và điều 8 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định tốc độ tối đa cho phép đối với các xe cơ giới tham gia giao thông ngoài khu vực đông dân cư trên đường bộ cụ thể như sau:
- Đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại phương tiện tương tự không được phép chạy quá 40km/h.
- Đối với ô tô tốc độ tối đa không quá 60 km/h.

Ngoài khu vực đông dân cư có gắn biển báo đường đôi
Điều 7 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải đã quy định về tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, như sau:
- Xe ô tô con, xe ô tô chở người trên 30 chỗ (kể cả xe buýt); ô tô chuyên dùng có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn không được chạy quá 90 km/h.
- Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô chuyên dùng có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc) chỉ được phép chạy tối đa 80 km/h.
- Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông) không vượt quá 70 km/h.
- Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc không vượt quá 60 km/h.

>>> XEM THÊM: Tổng hợp 10 loại biển báo giao thông đường bộ
4. Một số vi phạm thường mắc phải đi khi vào đường đôi
Khi lái xe vào đường có biển báo đường đôi, người lái xe thường mắc phải một số vi phạm giao thông phổ biến sau:
- Chuyển làn không an toàn: Người điều khiển chuyển làn khi không bật đèn xi nhan hoặc không quan sát cẩn thận nhằm bảo đảm an toàn cho việc chuyển làn. Điều này có thể gây ra tai nạn hoặc làm mất độ an toàn trên đường cao tốc.
- Vượt phải: Trong đường cao tốc, việc vượt phải là phạm luật bởi vì phương tiện điều khiển ở làn bên phải đã có đủ không gian để vượt.
- Vượt qua biển báo kết thúc đường đôi: Người lái xe vượt qua biển báo kết thúc đường đôi mà không chú ý đến các xe khác hoặc không đảm bảo an toàn.
- Vượt xe trái quy định: Trong đường đôi, việc vượt xe từ phía bên trái (không phải là làn đường vượt) là cản trở giao thông và có thể gây tai nạn.

- Tăng tốc độ vượt quá giới hạn: Việc tăng tốc độ vượt quá giới hạn cho phép trên đoạn đường đôi là một vi phạm phổ biến có thể gây ra tai nạn giao thông.
>>> XEM THÊM: Các loại biển báo giao thông phổ biến hiện nay
5. Mức phạt vi phạm khi di chuyển trên đường đôi
Điểm d Khoản 4 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP đã quy định xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự vi phạm luật giao thông đường bộ. Cụ thể, với lỗi dừng, đỗ xe ở bên trái theo hướng di chuyển của đường bộ, người điều khiển phương tiện bị xử phạt tiền từ 1-2 triệu đồng. Trong một số trường hợp, người điều khiển phương tiện còn có thể bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 – 03 tháng.

Ngoài ra, Nghị định 100/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và Nghị định 123/2021/NĐ-CP ngày 28/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số quy định về mức xử phạt đối với người điều khiển xe cơ giới chạy quá tốc độ được quy định.
Đối với ô tô
- Chạy quá tốc độ từ 5 – 10 km/h: Phạt tiền từ 800.000 – 1 triệu đồng.
- Chạy quá tốc độ từ 10 – 20 km/h: Phạt tiền từ 4 – 6 triệu đồng, tước giấy phép lái xe từ 01 – 03 tháng.
- Chạy quá tốc độ từ 20 – 35 km/h: Phạt tiền từ 6 – 8 triệu đồng, tước giấy phép lái xe từ 02 – 04 tháng.
- Chạy quá tốc độ trên 35 km/h: Phạt từ 10 – 12 triệu đồng, tước giấy phép lái xe từ 2 – 4 tháng.
Đối với mô tô, xe gắn máy
- Chạy quá tốc độ từ 5 đến dưới 10 km/h: Phạt 300.000 – 400.000 đồng.
- Chạy quá tốc độ từ 10 – 20 km/h: Phạt tiền từ 800.000 – 1 triệu đồng.
- Chạy quá tốc độ trên 20 km/h: Phạt từ 4 – 5 triệu đồng.
- Vượt quá tốc độ cho phép: Tước giấy phép lái xe từ 2 – 4 tháng.
>>> XEM THÊM: Biển báo cấm đi ngược chiều là biển báo gì?
6. Phân biệt báo đường đôi và đường hai chiều

Đường đôi và đường hai chiều là hai loại đường có cấu trúc và quy định giao thông khác nhau:
ĐƯỜNG ĐÔI |
BIỂN BÁO ĐƯỜNG HAI CHIỀU |
– Đường được phân làm hai làn đường riêng biệt, mỗi làn dành cho một hướng đi khác nhau.
– Có một dải phân cách giữa hai làn đường, để phân cách hoặc hạn chế sự chuyển làn đường và va chạm giữa các phương tiện từ hai hướng. – Phương tiện điều khiển phải tuân thủ các quy định về điều khiển làn đường, kể cả khi chuyển làn đường hoặc vượt xe. |
– Đây là loại đường chỉ có một làn đường duy nhất phục vụ cho cả hai hướng di chuyển.
– Không có dải phân cách hoặc hàng rào chia cắt giữa các làn đường, vì vậy, phương tiện di chuyển từ hai hướng có thể gặp nhau trực tiếp trên cùng một làn đường. – Khi di chuyển trên đường hai chiều, người lái xe phải chú ý đến các phương tiện di chuyển từ hướng ngược lại và tuân thủ quy tắc ưu tiên làn đường. |
Phân biệt đường đôi và đường hai chiều
>>> XEM THÊM: Ý nghĩa biển báo đường 1 chiều và mức phạt khi đi ngược chiều
Câu hỏi thường gặp
Biển báo đường đôi có dạng hình gì?
Đặc điểm nhận diện: hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, có hình vẽ màu đen gồm 2 mũi tên ngược chiều nhau và có thể hiện vạch phân cách phía trên.
Biển báo đường đôi là gì?
Biển báo đường đôi là biển báo giao thông được lắp đặt tại các vị trí có đường được phân chia làm hai làn đường riêng biệt theo hai hướng khác nhau của phương tiện giao thông.
Có mấy loại biển báo đường đôi?
Tại QCVN 41:2019/BGTVT quy định thì biển báo hiệu đường đôi bao gồm biển báo hiệu bắt đầu đường đôi (W.235) và biển báo kết thúc đường đôi (W.236).
PROAUTO.VN – TRUNG TÂM CHĂM SÓC VÀ NÂNG CẤP Ô TÔ CHUYÊN NGHIỆP
Hồ Chí Minh:
- CN1: 1511 – 1515 Đường 3 Tháng 2, Phường 16, Quận 11, Tp.HCM (Google Maps)
- CN2: 245-245A Đường Phan Văn Hớn, Phường Tân Thới Nhất, Quận 12, Tp.HCM (Google Maps)
Bình Dương:
CN3: B79M, Đường Cách Mạng Tháng 8, Phường Bình Nhâm, Tp. Thuận An, Bình Dương (Google Maps)
——–
Hotline: 090 1800 001
Website: https://proauto.vn/
Youtube: https://www.youtube.com/@PROAUTOVN
Instagram: https://www.instagram.com/proauto.vn/
Fanpage: https://www.facebook.com/Proauto.vn
Tiktok: https://www.tiktok.com/@Proauto.vn